Đại học Nữ EWHA – 이화여자대학교

Trần Trang 24/04/2022 618

Đại học Nữ EWHA – 이화여자대학교 thành lập năm 1886, trải qua 130 năm trường trở thành đại học tư thục nổi tiếng tọa lạc tại trung tâm thủ đô Seoul. Đại học Nữ EWHA đã khẳng định được vị thế của những người phụ nữ trong xã hội Hàn Quốc nói riêng và trên thế giới nói chung. Được đánh giá là ngôi trường sản sinh ra những nữ chính trị gia nổi tiếng hàng đầu tại Hàn Quốc. Hiện trong số 32 nữ bộ trưởng Hàn Quốc đã tốt nghiệp tại trường Đại học Nữ EWHA và điển hình là nữ thủ tướng Han Myeongsuk (thủ tướng đầu tiên của Đại Hàn dân quốc).

Đại học Nữ EWHA - 이화여자대학교

Đại học Nữ EWHA – 이화여자대학교

Dưới đây VRE giới thiệu về trường Đại học Nữ EWHA để du học sinh có thể lựa chọn phù hợp với mình.

Giới thiệu về trường Đại học Nữ EWHA – 이화여자대학교

Tên tiếng Anh:EWHA Womans University
Tên tiếng Hàn:이화여자대학교
Thành lập:1886
Loại hình đào tạo:Tư thục
Số lượng sinh viên:~ 22000
Học phí tiếng Hàn:6,880,000 KRW/ năm
Địa chỉ:52, Ewhayeodae-gil, Seodaemun-gu, Seoul
Website:www.ewha.ac.kr

Giới thiệu sơ lược qua về trường

Đại học Nữ EWHA tọa lạc tại thủ đô Seoul. Khuôn viên trường nằm ngay trong lòng thành phố của thủ đô phát triển nhộn nhịp nhất với hệ thống cơ sở vật chất đầy tiện nghi, hiện đại. Đại học Nữ EWHA được mệnh danh là đại học nữ giới Hoa Lê dành riêng cho nữ giới lớn nhất tại Hàn Quốc và cả thế giới.

Thành lập trường Đại học Nữ EWHA là nữ giám mục truyền giáo Methodist Mỹ Mary F.Scranton với tên gọi là “Học Viện Hoa Lê” được hoàng đế Gojong triều đại Goryeo ban hành vào năm 1887. Với bề dày lịch sử lên tới 130 năm phát triển trường đã trang bị đầy đủ các thiết bị và phương pháp giáo dục hiện đại dành cho các bạn nữ sinh.

Ý nghĩa của từ “EWHA” thuật ngữ tiếng Trung – Hàn được gọi là Hoa Lê. Người sáng lập trường cho rằng mỗi người phụ nữ trong cộng đồng này đều đáng được tôn trọng. Vì vậy, trong tiếng Anh sử dụng thêm từ “Womans” như từ cá nhân riêng biệt thay vì sử dụng “Women”. Mới nghe qua thì mọi người sẽ nhầm tưởng như từ “Womans” mang ý nghĩa rất đặc biệt. Trường đã luôn nâng cao được chất lượng đào tạo và đã đào tạo ra nhiều nữ thủ tướng, bộ trưởng và các vị đại biểu danh giá.

Thành tích nổi bật của trường đại học Nữ EWHA

  • Năm 2010: Đứng Top 5 trong cuộc bình chọn đánh giá Chonsun-QS 2010 dành cho các trường đại học khu vực Châu Á
  • Năm 2012: TOP 5 trong bảng xếp hạng các trường đại học với số lượng sinh viên thành công trong kỳ thi quốc gia về tư pháp 621 và kỳ thi dân sự 204
  • Năm 2013: Đứng thứ 321 trong 500 trường đại học có nhiều đóng góp về nghiên cứu khoa học nhất thế giới
  • Năm 2016: Thứ 9 trong số các trường đại học Hàn Quốc theo bảng đánh giá xếp hạng trường đại học của Châu Á Chonsun-QS
  • Năm 2018: Góp mặt trong Top 300 của bảng xếp hạng trường đại học QS trên thế giới
  • Top 15 trong số 32 nữ bộ trưởng Hàn đã tốt nghiệp tại trường Đại học Nữ EWHA “nữ thủ tướng đầu tiền của Đại Hàn dân quốc Han Myeongsuk”

Một số cựu sinh viên điển hình của trường đại học nữ EWHA

  • Han Myeongsuk – Thủ tướng nữ đầu tiên của Hàn Quốc
  • Kim Yoonok – Phu nhân tổng thống Lee Myungbak
  • Son Myungsoo – Phu nhân tổng thống Kim Yeongsam
  • Lee Sooja – Phu nhân tổng thống Jeon Duhwan
  • Park Haemi – Nữ diễn viên thành công trong nhiều bộ phim truyền hình HQ.
  • Seo Minjeong – Nữ diễn viên với bộ phim Sitcom “Gia đình là số 1”
  • Lee Myunghee – Chủ tịch tập đoàn Shinsegae (là con gái út của Lee Byungchul – Người sáng lập tập đoàn Samsung và em gái của chủ tịch Lee KunHee)

Chương trình đào tạo tiếng Hàn tại trường đại học Nữ EWHA

Học phí tiếng Hàn: 6,880,000 KRW/ năm

Học kỳ: 4 kỳ (Kỳ tháng 3 – tháng 6 – tháng 9 – tháng 12), mỗi học kỳ gồm có 10 tuần.

Nội dung đào tạo:

  • Kỹ năng nghe – nói – đọc – viết
  • Kiến thức văn hóa, sinh hoạt và con người Hàn Quốc

Chương trình học bổng trung tâm ngoại ngữ EWHA tiếng Hàn

  • Dành cho sinh viên quốc tế năm đầu tiên đã hoàn thành ít nhất 3 học kỳ và đạt được cấp 6 của chương trình tiếng Hàn mở rộng tại TT ngoại ngữ EWHA
  • Sinh viên quốc tế sẽ nhận được một phần học phí cho kỳ học đầu tiên

Chương trình đào tạo hệ cử nhân của trường đại học Nữ EWHA

Trường nghệ thuật khai phóng – 3,600 USD/ kỳ

  • Ngôn ngữ và văn học Hàn
  • Ngôn ngữ và văn học Trung
  • Ngôn ngữ và văn học Anh
  • Ngôn ngữ và văn học Pháp
  • Ngôn ngữ và văn học Đức
  • Triết học
  • Lịch sử
  • Thiên chúa giáo

Trường khoa học xã hội – 3,600 USD/ kỳ

  • Quản trị công
  • Khoa học chính trị & quan hệ quốc tế
  • Kinh tế
  • Xã hội học
  • Khoa học thư viện & thông tin
  • Phúc lợi xã hội
  • Người tiêu dùng học
  • Tâm lý học
  • Truyền thông phương tiện

Trường khoa học tự nhiên – 4,300 USD/ kỳ

  • Thống kê
  • Toán
  • Hóa

Trường kỹ thuật ELTEC – 4,700 USD/ kỳ

  • An ninh mạng
  • Kỹ thuật & khoa học máy tính
  • Công nghệ nâng cao (Kỹ thuật điện & điện tử; khoa học & kỹ thuật thực phẩm; kỹ thuật hóa học & khoa học vật liệu)
  • Kỹ thuật hệ thống bền vững (Kiến trúc; kỹ thuật hệ thống đô thị; kỹ thuật & khoa học môi trường; kỹ thuật hệ thống năng lượng)
  • Kỹ thuật y sinh & cơ khí

Trường âm nhạc – 5,000 USD/ kỳ

  • Nhạc cụ
  • Giao hưởng
  • Âm nhạc
  • Nhạc Hàn Quốc
  • Soạn nhạc
  • Dance

Trường giáo dục

  • Giáo dục trẻ nhỏ
  • Giáo dục mầm non
  • Công nghệ giáo dục
  • Tiếng Anh
  • Tiếng Hàn
  • Khoa học
  • Xã hội
  • Toán

Trường quản trị kinh doanh – 4,700 USD/ kỳ

  • Quản trị kinh doanh

Trường tích hợp – 4,900 USD/ kỳ

  • Công nghiệp thời trang
  • Quản trị văn phòng quốc tế
  • Động lực học & thể thao học
  • Quản trị thực phẩm & khoa học dinh dưỡng
  • Sức khỏe tích hợp

Trường y

  • Y
  • Tiền Y

Trường điều dưỡng – 5,000 USD/ kỳ

  • Điều dưỡng
  • Sức khỏe & điều dưỡng toàn cầu

Trường dược

  • Dược

Chương trình đào tạo hệ cao học tại trường đại học Nữ EWHA

Sinh viên đăng ký học theo bậc thạc sĩ hoặc tiến sĩ có thể lựa chọn chương trình kết hợp giữa Thạc sĩ và tiến sĩ.

Chuyên ngành khoa học xã hội & nhân văn – Học phí: 5,200 USD/ kỳ

  • Ngôn ngữ Hàn Quốc/ Trung Quốc/ Pháp/ Anh/ Đức
  • Triết học/ lịch sử
  • Khoa học chính trị & quan hệ công chúng
  • Quản lý công/ kinh tế/ phúc lợi xã hội/ Tâm lý học
  • Khoa học thông tin và thư viện
  • Truyền thông & phương tiện
  • Sư phạm tiểu học/ mầm non/ tiếng Hàn

Chuyên ngành khoa học tự nhiên – Học phí: 6,000 USD/ kỳ

  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Thống kê
  • Khoa học đời sống
  • Dược phẩm

Chuyên ngành kỹ thuật – Học phí: 6,900 USD/ kỳ

  • Kỹ thuật máy tính
  • Vật liệu và hóa học
  • Công nghệ thực phẩm
  • An ninh mạng
  • Kiến trúc ,…

Chuyên ngành nghệ thuật & thể chất – Học phí: 6,800 USD/ kỳ

  • Âm nhạc
  • Nghệ thuật
  • Thiết kế
  • Khiêu vũ
  • Thời trang

Chuyên ngành khoa học xã hội & nhân văn – Học phí: 7,000 USD/ kỳ

  • Y học

Chương trình liên ngành – Học phí: 6,800 USD/ kỳ

  • Nghiên cứu Đông Á
  • Khoa học thông tin
  • Phân tích dữ liệu
  • Kinh tế xã hội
  • Phụ nữ châu Á học

Chương trình học bổng của trường đại học nữ EWHA

Học bổng EGPP – Chương trình hợp tác quốc tế EWHA

  • Sinh viên đến từ nước phát triển chứng minh được năng lực trở thành nhà lãnh đạo nữ và sẽ theo học chương trình đại học hoặc cao học qua việc gia nhập đặc biệt dành cho sinh viên quốc tế.
  • Giá trị học bổng: Miễn phí toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học; tiền KTX, hỗ trợ các khoản sinh hoạt phí)

Thời hạn học bổng:

  • Sinh viên năm nhất: Max. 8 học kỳ
  • Sinh viên trao đổi: Max. 4 học kỳ
  • Thạc sĩ: Max. 4 học kỳ
  • Tiến sĩ: Max. 6 học kỳ
  • Tổng hợp: Max. 6 học kỳ
  • Mức điểm GPA tối thiểu để duy trì học bổng

Học bổng ISS – Học bổng sinh viên quốc tế

  • ISS F2 – miễn phí tiền học phí cho 2 năm – Max. 4 học kỳ . Có điểm GPA tối thiểu để duy trì học bổng đại học
  • ISS F1 – Miễn phí tiền học phí cho 1 năm – Max. 2 học kỳ. Có điểm GPA tối thiểu để duy trì học bổng đại học

Lưu ý: Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình đại học hoặc cao học thông qua việc gia nhập đặc biệt dành cho sinh viên quốc tế. Được miễn phí toàn bộ học phí và bao gồm phí nhập học.

  • ISS HH1 – Miễn phí học phí cho 1 học kỳ.

Lưu ý: Đạt Topik 6 sinh viên quốc tế nộp bằng Topik trong thời gian đăng ký được miễn phí một nửa học phí và bao gồm phí nhập học.

Ký túc xá của trường đại học Nữ EWHA

Trường đại học Nữ EWHA sở hữu 3 khu KTX khác nhau: E-House; Hanwoori House; I-House

Trong ký túc xá của trường đại học Nữ EWHA được trang bị phòng học; sảnh chờ; phòng cầu nguyện; phòng giặt là; bếp nhỏ trên mỗi tầng, giường ngủ; tủ quần áo; bàn học; điện thoại kết nối tới trường,… Bên cạnh thì có các quán cà phê; cửa hàng tiện lợi; tiệm làm tóc và phòng tập thể dục.

Bảng chi phí cho từng loại phòng trong KTX đại học Nữ EWHA

Phòng 1 giường – Loại A1,560,550 KRW
Phòng 1 giường – Loại B1,473,030 KRW
Phòng 2 giường – Loại A1,416,290 KRW
Phòng 2 giường – Loại B1,334,850 KRW
Phòng 2 giường1,294,720 KRW
Phòng 3 giường – Loại A1,211,300 KRW
Phòng 3 giường – Loại B1,141,570 KRW
Phòng 4 người1,076,170 KRW

Trên đây là những thông tin chi tiết về trường đại học Nữ EWHA Hàn Quốc. Nếu các bạn đang yêu thích trường đại học Nữ EWHA muốn du học tại đây. Hãy gọi ngay: 0906.008.055 để được đội ngũ của chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. VRE là đơn vị tuyển sinh trực tiếp cho trường EWHA các bạn liên hệ sẽ được tư vấn thủ tục và hồ sơ du học tại trường nhé!

Tham khảo thêm >> Đại Học Nữ Sinh Duksung

Đăng ký nhận quà